Trộn 30 ml dung dịch NaCl 1M với 70 ml dung dịch AgNO 3 1M. Nồng độ mol NaNO 3 thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
A.
Tất cả sai
B.
0,4 M.
C.
0,6 M.
D.
0,3 M .
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Trộn 30 ml dung dịch H2SO4 1M với 70 ml dung dịch BaCl2 1M . Nồng độ mol axit thu được sau phản ứng là bao nhiêu ? (1 Điểm) 0,3 M 0,6 M 0,9 M Tất cả sai
30ml = 0,03l
70ml = 0,07l
\(n_{H2SO4}=1.0,03=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl2}=1.0,07=0,07\left(mol\right)\)
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl|\)
1 1 1 2
0,07 0,03 0,06
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,07}{1}>\dfrac{0,03}{1}\)
⇒ BaCl2 dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2SO4
\(n_{HCl}=\dfrac{0,03.2}{1}=0,06\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,03+0,07=0,1\left(l\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
\(nH_2SO_4=\dfrac{30}{1000}.1=0,03mol\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{30}{1000}=0,03lit\)
\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,03}{0,03}=1M\)
=> tất cả đều sai
Trộn 30 ml dung dịch H2SO4 1M với 70 ml dung dịch BaCl2 1M . Nồng độ mol muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
Ta có PT hóa học sau: H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
\(nBaCl_2=\dfrac{70}{1000}.1=0,07mol\)
\(C_{MBaCl_2}=\dfrac{0,07}{0,07}=1M\)
Trộn 600 ml dung dịch NaCl 1M với 400 ml dung dịch NaCl 2M thì nồng độ của dung dịch NaCl thu được sau khi trộn là bao nhiêu?
A. 1,3M.
B. 1,4M.
C. 1,5M.
D. 1,6M.
Trộn 600 ml dung dịch NaCl 1M với 400 ml dung dịch NaCl 2M thì nồng độ của dung dịch NaCl thu được sau khi trộn là bao nhiêu?
A. 1,3M.
B. 1,4M.
C. 1,5M.
D. 1,6M.
Chọn B
Cm của NaCL = \(\dfrac{0,6\times1+0,4\times2}{0,6+0,4}=1,4\) ( M )
Trộn 400 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch FeCl3 1M thu được m gam kết tủa và dung
dịch X.
1.Viết phương trình phản ứng? Tính m?
2.Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch X?
\(n_{NaOH}=1.0,4=0,4(mol);n_{FeCl_3}=1.0,1=0,1(mol)\\ a,PTHH:3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ \text {Vì }\dfrac{n_{NaOH}}{3}>\dfrac{n_{FeCl_3}}{1} \text {nên }NaOH\text { dư}\\ \Rightarrow n_{Fe(OH)_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(OH)_3}=107.0,1=10,7(g)\\ b,n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,4+0,1}=0,6M\)
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
\(C_{MddHCl\left(sau\right)}=\dfrac{0,2.1+0,3.1,5}{0,2+0,3}=1,3\left(M\right)\)
Chúc em học tốt, không hiểu gì thì hỏi lại nha!
\(n_{HCl}=0,2.1+0,3.1,5=0,65\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,65}{0,5}=1,3M\)
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu? giúp mình với
\(\Sigma n_{HCl}=0,2.1+0,3.1,5=0,65\left(mol\right)\\ \Sigma V_{ddHCl}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,65}{0,5}=1,3\left(M\right)\)
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nhiệm sau:
TN1: Trộn V ml (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.
TN2: Trộn V ml (1) với V ml (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.
TN3: Trộn V ml (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng
A. b = 6a
B. b = a
C. b = 3a
D. b = 4a
Chọn A.
Các dung dịch lần lượt là (1), (2), (3) lần lượt là AlCl3, H2SO4, Al2(SO4)3
Khi cho 1 mol H2SO4 và 1 mol Al2(SO4)3 Þ b = 4 + 2 = 6 Þ b = 6a
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại M hóa trị II trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch A và 4,48 lít H2 (đktc). a/ Xác định M. Fe b/ Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. 0,6 + 0,4 c/ Làm lạnh dung dịch sau phản ứng A thu được bao nhiêu gam MSO4.7H2O?
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_M=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(g/mol\right)\)
→ M là Fe.
b, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ nH2SO4 dư = 0,5.1 - 0,2 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{FeSO_4.7H_2O}=n_{FeSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4.7H_2O}=0,2.278=55,6\left(g\right)\)